23 thg 6, 2016

Hai cách phát âm chữ L trong tiếng Anh

Chữ L tưởng như chỉ có một cách phát âm duy nhất là /l/, nhưng sự thực là có 2 cách phát âm. 
Đó là ngoài cách phát âm phổ biến là /l/, chữ L còn bị câm (không được phát âm) trong một số từ cá biệt. 
Khi phát âm những từ có chữ L đứng cuối cùng, bạn cần lưu ý phát âm rõ chữ L bằng cách chạm đầu lưỡi vào mặt sau của răng trên. Đây là điều khá khó với người Việt học tiếng Anh vì chúng ta không bao giờ gặp chữ L đứng cuối cùng của một từ vựng trong tiếng Việt, mà chỉ gặp chữ N đứng cuối. 
Chính vì vậy khi phát âm chúng ta thường bỏ qua âm L ở cuối từ trong tiếng Anh. Và đây là lỗi đáng tiếc, đặc biệt là trong giọng Mỹ, phát âm rõ chữ L sẽ tạo ra sự ảnh hưởng tới các âm gần nó, giúp cho việc phát âm tiếng Anh trở nên gần với giọng bản ngữ hơn, xóa đi nhược điểm phát âm tiếng Anh theo kiểu “tiếng Việt” mà nhiều người thường mắc phải. 
Chữ L không khó để phân biệt cách phát âm, nhưng âm /l/ rất đáng đầu tư công sức để luyện tập, đặc biệt là với những từ có L là âm cuối. 
Chữ L được phát âm là /l/ 
1. fallacy /ˈfæləsi/ (n) ý kiến sai lầm 
2. lack /læk/ (n) sự thiếu 
3. learn /lɜːrn/ (v) học, nghiên cứu 
4. library /ˈlaɪbreri/ (n) thư viện 
5. listen /ˈlɪsən/ (v) nghe 
6. look /lʊk/ (v) nhìn 
7. school /skuːl/ (n) trường học 
8. shallow /ˈʃæləʊ/ (adj) nông, không sâu 
9. simple /ˈsɪmpl/ (adjđơn giản 
10. yellow /ˈjeləʊ/ (n) màu vàng 
Đôi khichữ L không được phát âmgọi là “phụ âm câm 
1. calm /kɑːm/ (a) bình tĩnh 
2. half /hæf/ (n) một nửa 
3. palm /pɑːm/ (n) lòng bàn tay 
4. stalk /stɔːk/ (v) lén theo 
5. talk /tɔːk/ (v) nói chuyện 
6. walk /wɔːk/ (v) đi bộ 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Bluehost Coupons